Các Trường Hợp Không Cần Giấy Phép Lao Động Tại Việt Nam

Đánh giá post này

Các Trường Hợp Không Cần Giấy Phép Lao Động Tại Việt Nam

Việc tuyển dụng và quản lý người lao động nước ngoài tại Việt Nam được điều chỉnh bởi Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 15/02/2021. Theo đó, một số trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động, tuy nhiên, họ vẫn phải thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan quản lý lao động địa phương. Dưới đây là chi tiết về các trường hợp này:

  1. Người vào làm việc dưới 3 tháng:

    • Áp dụng cho các chuyên gia, kỹ thuật viên, giảng viên, vận động viên… đến làm việc ngắn hạn tại Việt Nam.
    • Không phân biệt ngành nghề, lĩnh vực hoạt động.
    • Thời gian lưu trú và làm việc không quá 3 tháng, kể từ ngày nhập cảnh.
  2. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn:

    • Bao gồm thành viên góp vốn, chủ sở hữu của công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty TNHH một thành viên.
    • Giá trị góp vốn của thành viên phải từ 3 tỷ đồng trở lên.
    • Trường hợp vốn góp dưới 3 tỷ đồng, vẫn được miễn giấy phép lao động nếu đáp ứng các điều kiện khác theo quy định.
  3. Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần:

    • Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần.
    • Giá trị góp vốn của thành viên phải từ 3 tỷ đồng trở lên.
    • Trường hợp vốn góp dưới 3 tỷ đồng, vẫn được miễn giấy phép lao động nếu đáp ứng các điều kiện khác theo quy định.
  4. Người chào bán dịch vụ:

    • Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động chào bán dịch vụ.
    • Thời gian lưu trú và làm việc không quá 3 tháng.
    • Không được trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tại Việt Nam.
  5. Người xử lý tình huống khẩn cấp:

    • Chuyên gia, kỹ thuật viên nước ngoài được mời đến Việt Nam để xử lý sự cố kỹ thuật, công nghệ phức tạp.
    • Thời gian làm việc ban đầu không quá 3 tháng, có thể được gia hạn nếu cần thiết.
    • Phải có văn bản đề nghị của doanh nghiệp và được cơ quan quản lý lao động chấp thuận.
  6. Luật sư nước ngoài có giấy phép hành nghề tại Việt Nam:

    • Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
    • Được thực hiện các công việc hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  7. Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài:

    • Người nước ngoài được tổ chức phi chính phủ nước ngoài chỉ định làm Trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam.
    • Phải được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động.
    • Chỉ được thực hiện các hoạt động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của văn phòng đại diện.
  8. Người di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ cam kết WTO:

    • Người lao động nước ngoài được điều chuyển từ nước ngoài về Việt Nam hoặc từ Việt Nam đi nước ngoài trong cùng một doanh nghiệp.
    • Doanh nghiệp hoạt động trong các ngành dịch vụ kinh doanh, dịch vụ thông tin, dịch vụ xây dựng, dịch vụ phân phối, dịch vụ giáo dục, dịch vụ môi trường, dịch vụ tài chính, dịch vụ y tế, dịch vụ du lịch, dịch vụ văn hóa giải trí và dịch vụ vận tải.
    • Thời gian làm việc tại Việt Nam không quá 3 năm.
  9. Người cung cấp dịch vụ tư vấn cho dự án ODA:

    • Chuyên gia, nhà thầu nước ngoài được mời đến Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn kỹ thuật, chuyên môn cho các dự án sử dụng vốn ODA.
    • Phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ với cơ quan, tổ chức chủ quản dự án ODA.
    • Thời gian làm việc không quá thời hạn thực hiện dự án.
  10. Người có giấy phép hoạt động báo chí của Bộ Ngoại giao:

    • Nhà báo, phóng viên nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
    • Được thực hiện các hoạt động tác nghiệp báo chí theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  11. Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng:

    • Các trường hợp đặc biệt khác được Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể.

Lưu ý:

Người lao động nước ngoài và doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ các quy định liên quan để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh những rủi ro không đáng có.

Trong trường hợp có vướng mắc, cần liên hệ với cơ quan quản lý lao động để được hướng dẫn cụ thể.

Việc hiểu rõ các trường hợp miễn giấy phép lao động giúp doanh nghiệp và người lao động nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thuận lợi hơn, đồng thời đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo Icon
Facebook Icon
Phone Icon