Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung. Pháp luật quy định các cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện khai thuế khi có phát sinh doanh thu chịu thuế. Tuy nhiên trong thực tê, nhiều khách hàng gặp khó khăn khi chưa hiểu rõ về phương thức tính thuế này. Để hỗ trợ khách hàng về vấn đề trên, LAW FOR LIFE xin đưa ra bài viết sau đây.
Căn cứ pháp lý
- Luật Quản lý thuế năm 2019;
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 91/2022/NĐ-CP.
- Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được sửa đổi bổ sung bởi thông tư 100/2021/TT-BTC.
Phương pháp tính thuế theo từng lần phát sinh
Hiện nay, pháp luật quy định nhiều phương pháp tính thuế như: tính thuế kê khai, tính thuế theo từng lần phát sinh, phương pháp tính khoán.
Khác với phương pháp tính thuế kê khai: thuế được tính theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý hay phương pháp khoán: tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán, phương pháp tính thuế theo từng lần phát sinh được hiểu là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế từng lần phát sinh.
Đối tượng áp dụng
Phương pháp tính thuế theo từng lần phát sinh được quy định với nhóm đối tượng cụ thể và phù hợp với mục đích quản lý thuế. Căn cứ khoản 6 Điều 3, Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC, phương pháp này được áp dụng với cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định. Trong đó:
- Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế theo hướng dẫn tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác.
Một số loại thuế khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
- Thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế thuộc trường hợp quy định tại Điều 7.3 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hoặc khai thuế theo phương pháp trực tiếp nhưng có phát sinh nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt của người nộp thuế có kinh doanh xuất khẩu chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước.
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thuế tài nguyên đối với các khoản lợi nhuận không thường xuyên.
- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài.
- Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.
- Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản không thường xuyên.
- Tiền sử dụng đất.
- Lệ phí trước bạ (đối với cả trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ).
- Tiền thuê đất, thuê mặt nước trả tiền một lần cho cả thời hạn thuê.
- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam áp dụng theo phương pháp trực tiếp hoặc hỗn hợp khi bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài.
- Tiền hoa hồng dầu, khí; tiền thu về đọc và sử dụng tài liệu dầu, khí;
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, địa phương làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước khi côn gty thực hiện chi trả cổ tức, lợi nhuận.
Từ đặc điểm trên, có thể xác định cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh bao gồm:
- Cá nhân kinh doanh lưu động;
- Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân;
- Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”;
- Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số nếu không lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Cách thức tính thuế theo từng lần phát sinh
Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện khai thuế khi có phát sinh doanh thu chịu thuế. Như vậy, dựa vào doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu ta có cách thức tính thuế theo từng lần phát sinh như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Mức thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Mức thuế TNCN
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN được quy định cụ thể tại danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ở Phụ lục I Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh
Căn cứ Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của người lập và gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy.
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, các tài liệu giấy tờ có trong hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh bao gồm:
- Tờ khai thuế;
- Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
- Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất;
- Giấy ủy quyền cho LAW FOR LIFE thực hiện thủ tục.
Lưu ý: Về nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh được quy định cụ thể như sau:
- Trường hợp kinh doanh lưu động thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động kinh doanh.
- Trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm trú).
- Trường hợp cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn” thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân chuyển nhượng là cá nhân không cư trú thì nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức quản lý tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”.
- Trường hợp cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động xây dựng.
Một số câu hỏi liên quan
Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh có bắt buộc thực hiện chế độ kiểm toán hay không?
Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 40/2021, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh không bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán, tuy nhiên họ vẫn phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và xuất trình kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh được quy định như thế nào?
Hồ sơ khai thuế phải được nộp đầy đủ và đúng hạn. Theo Điều 44 Luật Quản lý thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Doanh thu tính thuế theo từng lần phát sinh bao gồm những khoản doanh thu nào?
Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, doanh thu tính thuế theo từng lần phát sinh bao gồm: cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Dịch vụ kế toán thuế của LAW FOR LIFE
- Tư vấn đối tượng, cách thức tính thuế theo từng lần phát sinh;
- Tư vấn hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh;
- Soạn thảo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh;
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ khai thuế và thực hiện thủ tục nộp thuế theo từng lần phát sinh thuế quản lý;
- Tư vấn thường xuyên pháp luật về thuế theo các cập nhật mới nhất cho doanh nghiệp.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về phương pháp tính thuế theo từng lần phát sinh, xin vui lòng liên hệ LAW FOR LIFE để được hỗ trợ tốt nhất.