Trong quá trình tổ chức và hoạt động, các công ty thường thành lập các chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Để có thể tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể, doanh nghiệp cần tiến hành thành lập địa điểm kinh doanh. Vậy, điều kiện khi thành lập địa điểm kinh doanh là gì? Sau đây, LAW FOR LIFE sẽ cung cấp những quy định pháp lý liên quan đến điều kiện thành lập địa điểm kinh doanh.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định 885/QĐ-BKHĐT về thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Địa điểm kinh doanh là gì?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Luật doanh nghiệp 2020, địa điểm kinh doanh được định nghĩa như sau: Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
Đặc điểm của địa điểm kinh doanh:
- Đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp;
- Không có tư cách pháp nhân; không có mã số thuế; không có con dấu;
- Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh;
- Chế độ báo cáo thuế do công ty mẹ hoặc chi nhánh báo cáo; không được sử dụng hóa đơn;
- Địa điểm kinh doanh có thể có địa chỉ cùng hoặc khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc chi nhánh.
Điều kiện thành lập địa điểm kinh doanh
Tên địa điểm kinh doanh
- Được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ các Tiếng Việt các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu;
- Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh”;
- Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh.
- Có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.
Trụ sở địa điểm kinh doanh
- Địa điểm kinh doanh có thể có địa chỉ cùng hoặc khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc chi nhánh.
- Lưu ý: trụ sở của địa điểm kinh doanh không được là chung cư, nơi không có chức năng kinh doanh theo quy định của Luật Nhà ở 2014.
Ngành, nghề kinh doanh
Hoạt động một phần hoặc toàn bộ ngành, nghề của công ty mẹ. Không được khác ngành, nghề của công ty mẹ.
Người đứng đầu địa điểm kinh doanh
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Người đứng đầu địa điểm kinh doanh là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự và có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh.
Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh
Thành phần hồ sơ
Thông báo lập địa điểm kinh doanh
Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
Thông báo lập địa điểm kinh doanh trường hợp doanh nghiệp là tổ chức tín dụng
- Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
- Trường hợp doanh nghiệp là tổ chức tín dụng, kèm theo bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
Thông báo lập địa điểm kinh doanh trường hợp doanh nghiệp là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
- Trường hợp doanh nghiệp là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, kèm theo bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc bản sao văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Thông báo lập địa điểm kinh doanh trường hợp doanh nghiệp là doanh nghiệp xã hội
- Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
- Trường hợp doanh nghiệp là doanh nghiệp xã hội, hồ sơ phải có thêm Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh thực hiện
Cách thức thực hiện
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Trình tự, thủ tục thực hiện
Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
- Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
- Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn). Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Phí, lệ phí thành lập địa điểm kinh doanh
Theo quy định tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC, lệ phí thành lập địa điểm kinh doanh chính là lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể:
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh của LAW FOR LIFE
- Tư vấn pháp luật về thành lập địa điểm kinh doanh ;
- Hỗ trơ khách hàng hoàn tất các hồ sơ, giấy tờ liên quan;
- Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp hồ sơ;
- Đại diện theo dõi hồ sơ, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Hỗ trợ các dịch vụ pháp lý sau khi thành lập địa điểm kinh doanh.
Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu hỗ trợ dịch vụ pháp lý liên quan đến thành lập địa điểm kinh doanh cũng như thành lập doanh nghiệp, xin vui lòng liên hệ LAW FOR LIFE để được hỗ trợ tốt nhất!